Thực đơn
Hải_Phòng Địa lýHải Phòng là một thành phố ven biển thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, có vị trí địa lý:
Thành phố Hải Phòng cách huyện đảo Bạch Long Vĩ (thuộc thành phố) khoảng 70 km, cách Hà Nội 120 km về phía đông đông bắc.
Các điểm cực:
Địa hình phía bắc của Hải Phòng là vùng trung du, có đồi xen kẽ với đồng bằng và ngả thấp dần về phía nam ra biển. Khu đồi núi này có liên hệ với hệ núi Quảng Ninh, di tích của nền móng uốn nếp cổ bên dưới, nơi trước đây đã xảy ra quá trình sụt võng với cường độ nhỏ, gồm các loại cát kết, đá phiến sét và đá vôi có tuổi khác nhau được phân bố thành từng dải liên tục theo hướng Tây Bắc - Đông Nam từ đất liền ra biển gồm hai dãy chính. Dãy chạy từ An Lão đến Đồ Sơn đứt quãng, kéo dài khoảng 30 km có hướng Tây Bắc - Đông Nam gồm các núi: Voi, Phù Liễn, Xuân Sơn, Xuân Áng, núi Đối, Đồ Sơn, Hòn Dáu. Dãy Kỳ Sơn - Tràng Kênh và An Sơn - Núi Đèo, gồm hai nhánh: nhánh An Sơn - Núi Đèo cấu tạo chính là đá cát kết có hướng tây bắc đông nam gồm các núi Phù Lưu[cần định hướng], Thanh Lãng và Núi Đèo; và nhánh Kỳ Sơn - Trang Kênh có hướng tây tây bắc - đông đông nam gồm nhiều núi đá vôi.
SôngSông ngòi ở Hải Phòng khá nhiều, mật độ trung bình từ 0,6 - 0,8 km/1 km². Độ dốc khá nhỏ, chảy chủ yếu theo hướng Tây Bắc Đông Nam. Đây là nơi tất cả hạ lưu của sông Thái Bình đổ ra biển, tạo ra một vùng hạ lưu màu mỡ, dồi dào nước ngọt phục vụ đời sống con người nơi đây. Các con sông chính ở Hải Phòng gồm
Bờ biển Hải Phòng dài trên 125 km, thấp và khá bằng phẳng, nước biển Đồ Sơn hơi đục nhưng sau khi cải tạo nước biển đã có phần sạch hơn, cát mịn vàng, phong cảnh đẹp. Ngoài ra, Hải Phòng còn có đảo Cát Bà là khu dự trữ sinh quyển thế giới có những bãi tắm đẹp, cát trắng, nước trong xanh cùng các vịnh Lan Hạ.... đẹp và kì thú. Cát Bà cũng là đảo lớn nhất thuộc khu vực Vịnh Hạ Long.
Nằm ở ven biển nên chủ yếu là đất phèn, đất mặn, phù sa, đất đồi feralit màu nâu vàng.
Thời tiết Hải phòng mang tính chất cận nhiệt đới ẩm ấm đặc trưng của thời tiết miền Bắc Việt Nam: mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều, mùa đông khô và lạnh, có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông tương đối rõ rệt. Nhiệt độ trung bình vào mùa hè vào tháng 7 là 28,3 °C, tháng lạnh nhất là tháng 1: 16,3 °C. Số giờ nắng trong năm cao nhất là các tháng mùa hè và thấp nhất vào tháng 2, độ ẩm trung bình trên 80%, lượng mưa 1600–1800 mm/năm. Tuy nhiên thành phố cũng phải hứng chịu những đợt nắng nóng và đợt lạnh bất thường, năm 2011 nhiệt độ trung bình tháng 1 của thành phố xuống tới 12,1 °C, gần đây nhất ngày 24/1/2016 thành phố trải qua ngày có nhiệt độ lạnh trung bình thấp kỷ lục,nhiệt độ thấp nhất xuống tới 4,2 °C. Trung bình cả năm 23,4 °C.
So với Hà Nội, thời tiết Hải Phòng có một chút khác biệt, thành phố mát hơn khoảng gần 1 độ vào mùa hè và lạnh hơn một chút về mùa đông, trong 30 năm gần đây do ảnh hưởng biến đổi khí hậu nhiệt độ thành phố đang có xu hướng tăng lên.
Dữ liệu khí hậu của Hải Phòng (Phù Liễn) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 30.4 | 34.4 | 35.4 | 37.4 | 41.5 | 38.5 | 38.5 | 39.4 | 37.4 | 36.6 | 33.1 | 30.0 | 41,5 |
Trung bình cao °C (°F) | 19.8 | 19.7 | 22.0 | 26.2 | 30.5 | 31.8 | 32.1 | 31.5 | 30.7 | 28.7 | 25.5 | 22.2 | 26,7 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 16.3 | 16.7 | 19.2 | 22.9 | 26.5 | 28.0 | 28.4 | 27.8 | 26.8 | 24.5 | 21.3 | 18.1 | 23,1 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 14.2 | 14.9 | 17.5 | 20.9 | 24.0 | 25.4 | 25.9 | 25.2 | 24.2 | 21.8 | 18.6 | 15.5 | 20,7 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | 5.9 | 4.5 | 6.1 | 10.4 | 15.5 | 18.4 | 20.3 | 20.4 | 15.6 | 12.7 | 9.0 | 4.9 | 4,5 |
Lượng mưa, mm (inch) | 26 (1.02) | 29 (1.14) | 49 (1.93) | 93 (3.66) | 202 (7.95) | 247 (9.72) | 226 (8.9) | 359 (14.13) | 253 (9.96) | 155 (6.1) | 39 (1.54) | 20 (0.79) | 1.697 (66,81) |
% độ ẩm | 83.1 | 87.7 | 90.8 | 90.5 | 86.9 | 86.1 | 85.8 | 87.8 | 85.3 | 81.4 | 77.9 | 78.3 | 85,1 |
Số ngày mưa TB | 8.3 | 13.4 | 17.1 | 13.9 | 12.3 | 14.6 | 13.5 | 17.4 | 13.8 | 10.6 | 6.3 | 5.2 | 146,4 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 87 | 46 | 43 | 88 | 190 | 183 | 207 | 179 | 187 | 190 | 156 | 139 | 1.693 |
Nguồn: Vietnam Institute for Building Science and Technology[7] |
Thực đơn
Hải_Phòng Địa lýLiên quan
Hải Phòng Hải Phòng (tỉnh) Hải Phòng (định hướng) Hải Phòng F.C. Hải Phong, Hải Lăng Hải Phong, Hải Hậu Hải Phong (định hướng) Hải Phong, Sán Vĩ Hải phong đằngTài liệu tham khảo
WikiPedia: Hải_Phòng http://www.britannica.com/EBchecked/topic/ http://www.daubephaiphong.com/index.php?option=com... http://catalogue.bnf.fr/ark:/12148/cb153899805 http://data.bnf.fr/ark:/12148/cb153899805 http://id.loc.gov/authorities/names/n85137210 http://d-nb.info/gnd/4669380-4 http://www.chaobuoisang.net/baotinh/haiphong/phat-... http://vnexpress.net/gl/kinh-doanh/bat-dong-san/du... http://vnexpress.net/gl/xa-hoi/du-lich/2012/06/201... http://www.pcivietnam.org/rankings_general.php